Mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng đầy đủ & chi tiết

preview

Trong thời đại mà các không gian làm việc ngày càng được chú trọng, việc thi công nội thất văn phòng trở thành yếu tố then chốt giúp tạo nên môi trường làm việc hiệu quả và chuyên nghiệp. Hợp đồng thi công nội thất không chỉ đơn thuần là văn bản pháp lý, mà còn đóng vai trò bảo vệ quyền lợi cho cả chủ đầu tư và đơn vị thi công.

  1. Hợp đồng thi công nội thất là gì? Tại sao nó quan trọng?

Hợp đồng thi công nội thất là một văn bản pháp lý thể hiện sự thỏa thuận giữa hai bên: bên giao thầu (thường là chủ đầu tư hoặc người thuê) và bên nhận thầu (thông thường là nhà thầu thi công nội thất). Văn bản này quy định các điều khoản liên quan đến việc thiết kế, thi công và hoàn thiện các công trình nội thất theo yêu cầu của bên giao thầu.

Hợp đồng thi công nội thất là gì

Hợp đồng thi công nội thất mang lại nhiều lợi ích quan trọng trong quá trình thực hiện dự án, bao gồm:

  • Minh bạch trách nhiệm: Hợp đồng xác định rõ ràng quyền lợi và trách nhiệm của các bên, giúp tránh những hiểu lầm hoặc tranh chấp.
  • Cơ sở pháp lý: Hợp đồng là tài liệu pháp lý quan trọng, dùng để giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh trong quá trình thi công.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Một hợp đồng chặt chẽ giúp tối ưu hóa ngân sách, thời gian thi công và đảm bảo chất lượng công việc đã thỏa thuận.

  1. Những mẫu hợp đồng thi công nội thất văn phòng phổ biến 

2.1 Mẫu hợp đồng thi công nội thất đơn giản

Mẫu hợp đồng thi công nội thất đơn giản phù hợp với dự án nhỏ, bao gồm các điều khoản cơ bản như thông tin các bên, mô tả công việc, chi phí, thời gian thực hiện và phương thức thanh toán, giúp đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quá trình hợp tác.

>> Download mẫu hợp đồng thi công nội thất đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM   

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc    

HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT

Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 có hiệu lực ngày 01/01/2017.

Căn cứ Luật thương mại năm 2005 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/6/2005 có hiệu lực ngày 01/01/2006.

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:   

Bên A: Chủ đầu tư (hoặc đại diện của Chủ đầu tư)

Họ và tên: …………………Năm sinh: …………

CMND/CCCD số:……………. cấp ngày:…/…/…tại …………….

Địa chỉ: ………………………………………

Điện thoại: ……………………………………..

Bên B: Đơn vị thi công nội thất

Tên tổ chức:………………………………

MST: …………………………..

Đại diện: Ông/bà ………………………. Chức vụ: …………………..

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………….

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng thi công nội thất tại công trình:

Địa chỉ: ………………………………………………….

Loại công trình:………………………………………..

Điều 1. Nội dung và khối lượng công việc cần đề cập trong mẫu hợp đồng thi công

  • Bên A giao cho Bên B thầu thi công toàn bộ sản phẩm nội thất theo đúng bản vẽ kiến trúc, nội thất đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.
  • Bên B sử dụng toàn bộ vật tư, chất liệu, mã số màu theo đúng thông số kỹ thuật, chủng loại, số lượng thể hiện trong phụ lục đã được hai bên thống nhất và ký xác nhận kèm theo hợp đồng này.

Điều 2. Thời hạn thi công

2.1. Thời hạn thi công là … ngày, tính từ:

Ngày…Tháng…Năm…..

Ngày…Tháng…Năm… Bàn giao.

2.2. Gia hạn thời gian hoàn thành

Bên B được phép gia hạn thời gian hoàn thành nếu có một trong những lý do sau đây:

  • Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng.
  • Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực của Chủ đầu tư hay các nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra.
  • Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng như: động đất, bão, lũ, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoạt động núi lửa, chiến tranh, dịch bệnh.

Điều 3. Giá trị hợp đồng thi công

Tổng giá trị hợp đồng: ………………………………. VND

Viết bằng chữ: ……………………………..đồng

Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT

Điều 4. Cách thức thanh toán hợp đồng thi công nội thất theo từng giai đoạn (tiền mặt hoặc chuyển khoản)

Khi hợp đồng được ký kết, để đảm bảo vốn sản xuất, Bên A ứng trước cho Bên B …% kinh phí trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Sau khi Bên B thi công 70% khối lượng công việc, Bên A thanh toán tiếp …% tiền trên tổng giá trị hợp đồng

Số tiền: ………………VND

Bên A thanh toán …% còn lại sau khi nghiệm thu và bàn giao toàn bộ đồ nội thất

Số tiền: ……………….VND

Điều 5. Trách nhiệm Bên A

  • Chọn người giám sát có chuyên môn và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính sẽ theo dõi số lượng và chất lượng sản phẩm trong suốt thời gian sản xuất.
  • Tổ chức cho bộ phận thi công của Bên B được tạm trú tại địa phương.
  • Chuẩn bị đầy đủ kinh phí và thanh toán đúng thời hạn cho Bên B. Nếu chậm thanh toán, Bên B được tính lãi suất Ngân hàng trên số tiền Bên A nợ.

Điều 6. Trách nhiệm Bên B

  • Sản xuất và thi công nội thất đúng với nội dung và khối lượng công việc quy định tại Điều 1.
  • Hoàn thành các hạng mục công trình đúng thời hạn hợp đồng, đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ. Bên B có lỗi chậm hoàn thành công trình sẽ bị phạt 2% mỗi tuần giá trị của khối lượng bị kéo dài (trừ trường hợp do lỗi Bên A gây ra, những ngày thiên tai, mưa bão hoặc trường hợp bất khả kháng không thể thi công được).
  • Chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về đường đi lại mà nhà thầu cần có, bao gồm lối vào công trình.

Điều 7. Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng

7.1 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên A (Chủ đầu tư)

  • Chủ đầu tư được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Bên B:      
    Không thực hiện công việc đúng tiến độ mà không phải do lỗi của Chủ đầu tư.
  • Giao thầu phụ toàn bộ dự án hoặc chuyển nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư.
  • Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.

7.2 Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Bên B (Đơn vị thi công)

Bên B được quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng nếu Chủ đầu tư:

  • Không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng này.
  • Yêu cầu tạm ngừng thi công bị kéo dài quá 45 ngày.
  • Bị phá sản, vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản.
  • Vi phạm luật Dân Sự, Thương Mại, luật Xây Dựng hiện hành hoặc yêu cầu trái với thuần phong mỹ tục mà Nhà nước không cho phép.

7.3. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng

  • Ngay khi thông báo chấm dứt hợp đồng có hiệu lực, Chủ đầu tư xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật liệu, tài liệu của Bên B và các khoản tiền phải thanh toán cho Bên B cho các công việc đã thực hiện đúng theo Hợp đồng.
  • Chủ đầu tư có quyền thu lại các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ đầu tư phải chịu sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Bên B.

Điều 8. Bảo hành dự án thị công nội thất

Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục công trình để đưa vào sử dụng, Bên B phải:

  • Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng.
  • Trong thời gian bảo hành công trình, Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi thi công nội thất bằng chi phí của Bên B. Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 7 ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi.

Điều 9. Điều khoản chung của mẫu hợp đồng thi công nội thất

Màu sắc trong bản vẽ gần với màu thực tế khi thi công trong mức kỹ thuật in hiện đại cho phép.

  • Hàng đã đặt thi công không được phép trả lại.
  • Công trình chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi hai bên cùng ký vào biên bản nghiệm thu.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng, bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo đúng quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.
  • Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh tăng hoặc giảm thì hai bên chủ động thương lượng giải quyết, khi cần sẽ lập phụ lục hợp đồng hoặc biên bản bổ sung hợp đồng.
  • Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.   

 

     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B  

 

 2.2 Mẫu hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng

Mẫu hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng" là văn bản pháp lý quy định rõ quyền, trách nhiệm của chủ đầu tư và đơn vị thi công, bao gồm các hạng mục công việc, thời gian hoàn thành, chất lượng, bảo hành, và điều khoản thanh toán, đảm bảo quá trình thi công diễn ra minh bạch và chuyên nghiệp.

>> Download mẫu hợp đồng thi công nội thất công trình xây dựng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   
------------------

………., ngày ……. tháng … năm 2020


HỢP ĐỒNG THI CÔNG NỘI THẤT CÔNG TRÌNH X Y DỰNG 

Hợp đồng số: …….

(V/v: Thi công nội thất công trình xây dựng)

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015

  • Căn cứ Luật Thương mại 2005;

  • Căn cứ vào nhu cầu của hai bên, Hợp đồng kinh tế được ký kết giữa Bên A và Bên B:

Bên A:

Tên doanh nghiệp:.................................

Địa chỉ:...............................................

Điện thoại:...........................................

Đại diện:............................................

Chức vụ:..........................................

Mã số thuế:......................................

Bên B:

Tên doanh nghiệp: .............................

Địa chỉ:..............................................

Điện thoại: .........................................

Đại diện: ...........................................

Mã số thuế: ....................................

Tài khoản ngân hàng:.........................

Điều 1: Nội dung hợp đồng

  • Bên A đồng ý thuê Bên B thực hiện việc thi công nội thất công trình xây dựng (Sau đây gọi là “Công trình”) cho Bên A. Nội dung cụ thể sẽ được quy định cụ thể trong Báo giá mà hai bên đã ký kết.
  • Tiến độ Công trình: Tiến độ công trình được cụ thể trong Báo giá đã ký kết
  • Trong trường hợp đang thực hiện Hợp đồng, phát sinh công việc ngoài Hợp đồng và Báo giá, 02 bên sẽ ký kết các Báo giá phát sinh.
  • Tất cả các Báo giá đi kèm Hợp đồng này sẽ được hiểu là Báo giá được ký kết bởi hai bên và có đề cập rõ trên từng Báo giá là được đính kèm Hợp đồng này. Các Báo giá sẽ tuân theo các điều khoản trong Hợp đồng này.

Điều 2: Chất lượng công trình

  • Bên B đảm bảo thi công theo nội dung Báo giá và chịu toàn bộ trách nhiệm về chất lượng nội thất toàn bộ công trình.
  • Bên A sẽ cử người giám sát tại công trình để theo dõi chất lượng vật liệu, cấu kiện và chất lượng thi công, nếu thấy phần nào chưa được bảo đảm thì yêu cầu Bên B làm lại. Bên A có trách nhiệm xác nhận công tác phát sinh để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán. Nếu Bên A xét thấy công tác thi công không đạt yêu cầu thì có quyền không ký vào biên bản nghiệm thu hoặc chưa nhận bàn giao.
  • Khi Bên B muốn thay đổi loại vật liệu nội thất nào hoặc thay đổi phần thiết kế nào đều phải được sự chấp thuận của Bên A trước đó.

Điều 3: Trách nhiệm các bên

Trách nhiệm của Bên A

  • Cung cấp mặt bằng thi công cho Bên B.
  • Bên A có trách nhiệm nhận bàn giao thiết bị, kiểm tra chất lượng, số lượng và tiến hành nghiệm thu công trình sau khi Bên B hoàn thành việc lắp đặt và thi công.
  • Tuân thủ nghĩa vụ thanh toán theo Điều 6 của Hợp đồng này.
  • Nếu Bên A không hoàn thành thanh toán đúng thời hạn quy định tại Điều 6 của hợp đồng cho Bên B thì bị phạt … % một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt không quá …% trên tổng giá trị hợp đồng.

Trách nhiệm của Bên B

  • Quản lý mặt bằng thi công trong suốt quá trình thi công.
  • Tuân thủ đúng lịch trình làm việc, thời hạn nghiệm thu bàn giao, các điều khoản bảo hành đã cam kết.
  • Kiểm tra giám sát, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn lao động khi thi công công trình và quản lý tiến độ thi công.
  • Tuân thủ các điều kiện về thi công của chủ đầu tư.
  • Cung cấp đúng chủng loại, mẫu mã, vật tư, trang thiết bị đã cam kết trong các Báo giá mà hai bên ký kết đính kèm Hợp đồng kinh tế này.

Điều 4: Giá trị hợp đồng

  • Giá trị hợp đồng sẽ là tổng cộng giá trị Báo giá nêu tại mục 1, điều 1 của Hợp đồng này và các Báo giá mà hai bên ký kết được đính kèm Hợp đồng kinh tế này.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng, đơn giá các hạng mục theo các Báo giá đã được ký kết sẽ không thay đổi trừ trường hợp có phát sinh tăng giá do quy định mới của Nhà nước ban hành. Ngoài ra, nếu các bên xác định các đặc điểm kỹ thuật cần thay đổi, khi đó phần trị giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo.
  • Tất cả mọi thay đổi phát sinh theo yêu cầu của Bên A đều được tính toán dựa trên đơn giá trong các Báo giá đã ký kết. Nếu phát sinh hạng mục mới theo yêu cầu của Bên A mà chưa có trong các Báo giá đã ký kết, hai bên sẽ cùng ký báo giá và biên bản nghiệm thu của các hạng mục phát sinh đó. Nếu phát sinh hạng mục mới không phải do yêu cầu của Bên A mà là do lỗi của Bên B trong quá trình làm Phụ lục Hợp đồng, Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm cho phát sinh này và thanh toán toàn bộ chi phí liên quan đến phát sinh này.

Điều 5: Nghiệm thu và bàn giao công trình

  • Bên A có trách nhiệm nghiệm thu từng hạng mục công trình hoặc là toàn bộ công trình. 
  • Bên B có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và tài liệu cần thiết để nghiệm thu.
  • Sau khi thực hiện xong việc nghiệm thu Bên B có trách nhiệm bàn giao công trình cho Bên A. Bên A có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ đầy đủ theo các quy định của Nhà nước.

Điều 6: Điều khoản thanh toán

Lần 01:

  • Bên A sẽ thanh toán cho bên B 50% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi ký Báo giá và nhận được yêu cầu thanh toán từ bên B.

Lần 02:

  • Sau khi Bên B hoàn thiện 60% các hạng mục công trình, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán lần 2 cho Bên A. Bên A thanh toán cho bên B 40% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.

Lần 03: 

  • Sau khi bàn giao, xác nhận việc hoàn thiện các hạng mục công trình, lập danh sách lỗi, Bên B sẽ gửi yêu cầu thanh toán cùng hóa đơn tài chính (VAT 10%) cho Bên A.
  • Bên A thanh toán cho Bên B 10% giá trị hợp đồng trong vòng 5 ngày làm việc sau khi nhận được yêu cầu thanh toán từ Bên B.
  • Phí ngân hàng chuyển khoản sẽ do Bên A chịu.

Điều 7: Quy trình về việc phạt chậm tiến độ, chất lượng công trình

  • Nếu Bên B không hoàn thành công trình đúng thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này do nguyên nhân chủ quan thì bị phạt …% một ngày trên tổng giá trị hợp đồng, và tổng giá trị nộp phạt chỉ giới hạn đến ….% trên tổng giá trị hợp đồng.
  • Nếu Bên B không bảo đảm chất lượng và gây thiệt hại cho Bên A, thì phải chịu bồi thường thiệt hại cho Bên A.

Điều 8: Bảo hành sửa lỗi

  • Bên B có trách nhiệm bảo hành sửa lỗi công trình trong vòng 12 tháng (tính từ ngày công trình được bàn giao và đưa vào sử dụng). Riêng đối với hạng mục Thiết bị gia dụng và thiết bị điện tử, điều khoản bảo hành sẽ tùy thuộc vào điều khoản bảo hành của nhà sản xuất.
  • Nếu có lỗi phát sinh yêu cầu sửa chữa, Bên B sẽ nhanh chóng kiểm tra và xem xét phương án xử lý. Bên B chịu trách nhiệm bảo hành và sửa chữa toàn bộ những phần hư hại do lỗi của Bên B gây ra theo các quy định của Bên A.
  • Trong thời gian bảo hành, tất cả các thiết bị bị hỏng do lỗi của Nhà sản xuất, Bên B sẽ thay mặt Bên A yêu cầu Nhà sản xuất sửa chữa hoặc thay mới sản phẩm tương đương, Bên A không phải chịu bất cứ khoản chi phí nào từ việc sửa chữa và thay mới này. Bên B sẽ không bảo hành trong các trường hợp sau:   
                - Thiết bị mất nhãn hiệu.   
                - Quá hạn bảo hành.   
                - Mất phiếu bảo hành.   
                - Bị thay phụ tùng bởi nhà cung cấp khác.   
                - Các trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, động đất.   
                - Lỗi do Bên A gây ra.
  • Ngoài thời gian bảo hành nêu trên, nếu Bên A gặp sự cố trong quá trình sử dụng, Bên B sẽ hỗ trợ sửa chữa, bảo hành. Chi phí phát sinh do việc bảo hành sẽ được 02 bên thỏa thuận cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp

  • Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
  • Hai bên chủ động thông báo cho nhau biết tiến độ thực hiện các điều khoản hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh các bên phải kịp thời báo cho nhau biết tình trạng và tiến độ. Các bên sẽ vận dụng mọi nỗ lực của mình để giải quyết mọi tranh chấp trên tinh thần hữu nghị thông qua đàm phán.
  • Nếu tranh chấp vẫn không thể giải quyết được bằng thương lượng thì một trong các bên có thể đưa vụ việc đến tòa án theo quy định của luật pháp Việt Nam giải quyết.

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

  • Hợp đồng này có hiệu lực từ ………..  đến khi hai bên ký kết các Biên bản nghiệm thu và Thanh lý hợp đồng.
  • Hợp đồng này được lập thành, 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

 

      ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B  

 

2.3 Mẫu hợp đồng thi công nội thất kiêm thiết kế 

Mẫu hợp đồng thi công nội thất kiêm thiết kế là một giải pháp tối ưu cho các doanh nghiệp khi lựa chọn dịch vụ trọn gói. Theo đó, bên nhận thầu sẽ chịu trách nhiệm từ khâu thiết kế đến thi công, đảm bảo tính đồng bộ và liền mạch trong toàn bộ quá trình thực hiện dự án. 

>> Download mẫu hợp đồng thi công nội thất kiêm thiết kế 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc   
------------------

HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ THI CÔNG NỘI THẤT

Số: …/…/HĐTK ​

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và năng lực của hai bên.

Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại … , chúng tôi ký tên dưới đây gồm có:

Bên giao (Bên A):………………….

CMND số:… cấp ngày:…/…/…tại ……….

Địa chỉ: ………………………

Điện thoại: ………………….

Bên nhận (Bên B): ………………………………

Mã số thuế: …………………………….

Đại diện: Ông/bà ……………………….

Chức vụ: ………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………

Điện thoại: ……………………………….

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thiết kế và thi công nội thất với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc hợp đồng:

Bên A giao cho Bên B thiết kế nội thất căn nhà tại địa chỉ:…….… với diện tích thiết kế là:…m². với với đơn giá là … đ/m²  và nội dung công việc như sau:

Nội dung công việc: Bên B sẽ thực hiện các việc sau đây

  • Khảo sát hiện trạng.
  • Thiết kế bản vẽ phối cảnh 3 chiều.
  • Thiết kế mặt bằng bố trí nội thất.
  • Thiết kế chi tiết trần, tường, sàn.
  • Cung cấp hồ sơ chi tiết nội thất (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật).
  • Thiết kế chi tiết hệ thống điện, nước, mạng (nếu có).
  • Thiết kế sân vườn, tiểu cảnh (nếu có).
  • Tổ chức thi công và giám sát (nếu bên A yêu cầu).
  • Thi công theo đúng thiết kế

Hồ sơ thiết kế và Phương thức bàn giao

Hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.

Hồ sơ kỹ thuật đầy đủ gồm:

  • Bảng mô tả chi tiết thi công (kiểu dáng, màu sắc, chất liệu, quy cách kỹ thuật); mã số sơn tường)
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Phương án được bên A lựa chọn sẽ được in ra với đầy đủ hồ sơ thiết kế nội thất chi tiết và hồ sơ kỹ thuật. Sau đó, bên B thực hiện thi công theo phương án được bên A lựa chọn.

Điều 2: Tiến độ thực hiện hợp đồng:

Bên B sẽ triển khai công việc cho Bên A theo từng giai đoạn:

Giai đoạn 1: Hồ sơ phác thảo ý tưởng bao gồm:

  • Các mặt bằng bố trí.
  • Thuyết minh ý tưởng.
  • Ảnh minh hoạ.
  • Các mặt bằng bố trí nội thất.
  • Các mặt đứng.
  • Phối cảnh nội thất các phòng.

Thời gian: Muộn nhất là ngày……

Giai đoạn 2: Hồ sơ thiết kế (Bao gồm hồ sơ nội thất và Hồ sơ kỹ thuật) bao gồm:

  • Các mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt.
  • Phối cảnh tổng thể công trình.
  • Các chi tiết kiến trúc phục vụ thi công.
  • Bảng mô tả vật liệu thi công.
  • Các hồ sơ kỹ thuật chi tiết liên quan (điện, nước…).

Giai đoạn 3: Thi công

Thời gian thi công là ….. ngày kể từ khi bên A ký duyệt thiết kế.

Điều 3: Trị giá hợp đồng:

  • Đơn giá gói thiết kế: … VNĐ.
  • Diện tích thiết kế: …m²
  • Đơn giá thi công:……….VNĐ.
  • Tổng giá trị hợp đồng : …VNĐ.

Bằng chữ: ……………….…đồng chẵn.

Điều 4: Phương thức thanh toán: (bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi hợp đồng được ký.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B hoàn tất giai đoạn 1 (Thiết kế sơ bộ).

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng khi bên B bàn giao bản thiết kế có đầy đủ kích thước theo phương án mà bên A đã chọn.

Bên A thanh toán cho bên B: …% giá trị hợp đồng còn lại khi bên B thi công xong và được bên A chấp nhận.

Điều 5: Bất khả kháng.

Bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được khả năng cho phép và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.

Các bên cùng thống nhất các sự kiện về thiên tai, bão, lũ lụt, động đất, hỏa hoạn, thảm họa tự nhiên; chiến tranh, khủng bố, rối loạn công cộng, đình công, ách tắc và tê liệt giao thông; các sự kiện khác nằm ngoài sự kiểm soát của một Bên (trừ trường hợp mất khả năng thanh toán hay tình trạng suy giảm tài chính của một Bên); hay sự thay đổi của luật pháp hoặc mệnh lệnh hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm hoặc hạn chế không xuất phát từ hành vi có lỗi của Bên đó là những sự kiện bất khả kháng.

Trong trường hợp bên vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng thì không chịu trách nhiệm dân sự trước bên kia.

Khi sự kiện bất khả kháng xảy ra thì bên bị ảnh hưởng trong việc thực hiện nghĩa vụ phải thông báo ngay cho bên kia để tìm biện pháp khắc phục, hạn chế thiệt hại.

Trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra dẫn đến Hợp đồng không thể thực hiện được thì hai bên sẽ cố gắng thảo luận tìm hướng giải quyết trước khi thực hiện thanh lý Hợp đồng.

Trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng cộng thêm 30 (ba mươi) ngày để khắc phục thiệt hại do bất khả kháng.

Điều 6: Tranh chấp và giải quyết tranh chấp.

Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện cam kết nêu trong văn bản này được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền.

Điều 7: Tạm dừng và hủy bỏ hợp đồng.

7.1  Tạm dừng hợp đồng:

Do lỗi của bên A hoặc bên B gây ra.

Do những điều kiện bất khả kháng gây ra: Do các hiện tượng tự nhiên mà hai bên không thể kiểm soát được. Khi có sự kiện bất khả kháng xảy ra hai bên phải thông báo kịp thời cho nhau.

Các trường hợp do sự thỏa thuận của hai bên.

Thời gian và mức đền bù tạm dừng hợp đồng do hai bên thỏa thuận, khắc phục.

7.2  Huỷ bỏ hợp đồng:

Một bên có quyền huỷ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.

Huỷ bỏ hợp đồng phải thông báo cho bên kia biết.

Khi hợp đồng bị huỷ bỏ thì hợp đồng sẽ không có hiệu lực từ khi huỷ bỏ.

Điều 8: Quyền hạn và nghĩa vụ của các bên.

8.1  Quyền và nghĩa vụ của bên A.

Bên A cung cấp đầy đủ tài liệu, hồ sơ pháp lý, chỉ dẫn khu vực mặt bằng liên quan đến việc thực hiện công việc trong hợp đồng của bên B.

Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình thiết kế, phê duyệt và thi công xây dựng công trình.

Nghiệm thu, thanh toán khối lượng thực hiện cho bên B theo đúng tiến độ đã cam kết trong hợp đồng.

Bên A cử: Ông (Bà)…làm chủ nhiệm công trình để phối hợp giám sát bên B trong quá trình thực hiện hợp đồng.

8.2  Quyền và nghĩa vụ của bên B.

Thực hiện các nội dung trong hợp đồng, đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành của Nhà nước, đảm bảo tiến độ hợp đồng.

Chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ thiết kế và thi công của đơn vị mình

Không tiết lộ thông tin, tài liệu có liên quan đến việc thiết kế, xây dựng do mình đảm nhận khi chưa được phép của bên A hoặc người có thẩm quyền.

Xem xét và giải quyết kịp thời đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế và thi công.

Phối hợp với bên A tham gia nghiệm thu các công việc đã thực hiện. Ký biên bản nghiệm thu, hồ sơ hoàn công.

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Khi kết thúc mỗi giai đoạn thiết kế, hai bên sẽ có một buổi làm việc để cùng xem xét các bản vẽ, các sửa đổi nếu có và thông qua hồ sơ. Sau mỗi cuộc họp như vậy sẽ có một danh sách các yếu tố đã được thông qua và các yếu tố cần sửa đổi, danh sách này sẽ do hai bên cùng xác nhận.

Trường hợp hai bên đã thống nhất phương án thiết kế và thi công, nếu bên A có yêu cầu sửa đổi thì bên A phải chịu chi phí phát sinh tương ứng với diện tích sửa đổi và đơn giá ghi trên hợp đồng. Thời gian tiến hành sửa đổi được hai bên thoả thuận và tính vào thời gian hợp đồng.

Bên B cử ông(bà)………Chức vụ: Chủ trì thiết kế, Điện thoại: …chịu trách nhiệm liên hệ với bên A khi có yêu cầu.

Điều 9: Điều khoản chung

Thời hạn hiệu lực hợp đồng: Được tính hiệu lực từ ngày ký và sẽ hết hiệu lực khi hai bên ký biên bản thanh lý hợp đồng. Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Trong quá trình thực hiện, nếu xảy ra tranh chấp hai bên sẽ chủ động thương lượng giải quyết.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về giá cả thì phải làm thanh quyết toán bổ sung theo giá mới tại thời điểm thực hiện.

Bên B phải cung cấp cho bên A toàn bộ các tài liệu cần thiết để thực hiện các dự án đã được hai bên nhất trí. Tuy nhiên, bên B sẽ giữ bản quyền tác giả đối với tất cả các tài liệu đã cung cấp cho bên A. Bên A không có quyền sử dụng các tài liệu được cung cấp (bản vẽ, văn bản …) vào bất cứ một dự án nào khác ngoài khuôn khổ dự án này.

Hai bên thống nhất thực hiện đúng và đầy đủ nội dung các điều khoản của hợp đồng này

Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 01 bản làm căn cứ khi thanh toán.

 

     ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                   ĐẠI DIỆN BÊN B  

 

  1. Các điều khoản cần có trong hợp đồng thi công nội thất 

Việc soạn thảo một hợp đồng thi công nội thất cần sự cẩn trọng và chính xác. Dưới đây là các điều khoản quan trọng mà bạn cần lưu ý khi lập hợp đồng.

3.1 Thông tin các bên tham gia hợp đồng

Điều khoản đầu tiên trong hợp đồng thi công nội thất cần đảm bảo cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin của các bên tham gia. Điều này giúp làm rõ vai trò của bên giao thầu và bên nhận thầu, đồng thời tạo sự minh bạch trong quá trình hợp tác.

Các điều khoản cần có trong hợp đồng thi công nội thất

Thông tin cần thiết bao gồm:

  • Đối với doanh nghiệp: tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế.
  • Đối với cá nhân: họ tên, số chứng minh nhân dân/căn cước, địa chỉ cư trú.
  • Việc cung cấp chính xác các thông tin này là cơ sở pháp lý quan trọng cho hợp đồng và giúp tránh các tranh chấp sau này.

3.2 Mô tả chi tiết công việc thi công 

Mô tả chi tiết công việc thi công là điều khoản quan trọng trong hợp đồng, giúp hai bên hiểu rõ phạm vi công việc và giảm thiểu tranh chấp. Nội dung này cần liệt kê cụ thể các hạng mục như lắp đặt hệ thống điện, sơn tường, lắp đặt nội thất, nhằm đảm bảo quá trình theo dõi và nghiệm thu được minh bạch và hiệu quả.

3.3 Giá cả và phương thức thanh toán 

Một điều khoản không thể thiếu trong hợp đồng thi công nội thất là giá cả và phương thức thanh toán. Hợp đồng thi công nội thất văn phòng cần phải quy định rõ mức giá cụ thể cho từng hạng mục công việc, cũng như tổng giá trị hợp đồng. Ngoài ra, việc ghi rõ phương thức thanh toán, chẳng hạn như thanh toán một lần, thanh toán theo từng giai đoạn, hoặc thanh toán sau khi nghiệm thu. Điều này sẽ giúp tránh những tranh chấp về tài chính sau này.

Điều khoản về giá và phương phức thành toán là cần thiết

3.4 Điều khoản về thời gian thi công

Cuối cùng, bạn nên chỉ định một thời gian cụ thể cho từng giai đoạn thi công, cũng như thời điểm hoàn thành dự kiến của toàn bộ dự án. Điều khoản này không chỉ giúp bên giao thầu theo dõi tiến độ mà còn tạo áp lực cho bên nhận thầu để đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn. Bên cạnh đó, cần quy định rõ các chế tài nếu bên nhận thầu không thực hiện đúng tiến độ.

  1. Những lưu ý khi ký kết hợp đồng thi công nội thất 

Ký kết hợp đồng thi công nội thất là bước quan trọng không thể bỏ qua. Dưới đây là một số lưu ý mà bạn cần cân nhắc trước khi ký kết.

  • Đọc kỹ và hiểu rõ nội dung hợp đồng: Trước khi ký kết, bạn cần đọc kỹ và hiểu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng. Đừng ngần ngại hỏi lại nếu có điều gì chưa rõ. Việc này sẽ giúp bạn tránh khỏi những rủi ro và tranh chấp sau này.
  • Kiểm tra thông tin các bên: Hãy chắc chắn rằng mọi thông tin trong hợp đồng đều chính xác và hợp lệ. Sai sót trong thông tin có thể gây ra nhiều phiền toái trong quá trình thực hiện và giải quyết tranh chấp nếu có.

Những lưu ý khi ký kết hợp đồng thi công nội thất

  • Không bỏ qua các điều khoản phụ: Các điều khoản phụ cũng rất quan trọng và không nên bị bỏ qua. Chúng có thể là các cam kết về chất lượng, bảo hành, và các điều kiện hủy bỏ hợp đồng. Những điều khoản này sẽ giúp bảo vệ quyền lợi cho bạn trong trường hợp xảy ra sự cố.
  • Lưu giữ hợp đồng cẩn thận: Sau khi ký kết hợp đồng, hãy lưu giữ nó ở một nơi an toàn và dễ tìm. Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tham khảo khi cần thiết và bảo vệ quyền lợi của mình trong suốt quá trình thi công.

Hợp đồng thi công nội thất là một phần không thể thiếu trong quá trình thi công bất kỳ công trình nào. Nó không chỉ giúp xác định rõ quyền lợi và trách nhiệm của các bên mà còn bảo vệ lợi ích pháp lý trong trường hợp xảy ra tranh chấp. Với những kiến thức và thông tin trong bài viết này, hy vọng bạn sẽ có cái nhìn tổng quan và sâu sắc hơn về hợp đồng thi công nội thất, từ đó có thể đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình thực hiện dự án của mình.

Tham khảo:

preview
Duc Huy Bui

Chịu trách nhiệm nội dung tại Maison Interior

Nhà biên tập và quản lý đội ngũ sản xuất nội dung tại Maison Interior . Với hơn 05 năm kinh nghiệm tư vấn và biên tập nội dung sâu rộng trong lĩnh vực thiết kế nội thất và dịch vụ bất động sản.

Nhận tư vấn và báo giá thiết kế nội thất văn phòng

1

Khảo sát văn phòng & Tư vấn thiết kế

2

Lên bản vẽ 2D & Dự toán chi phí triển khai

3

Phương án 3D Concept cho văn phòng chi tiết

4

Các mức diện tích: 100m2 - 200m2 - 500m2 - ....
Gửi yêu cầu